| STT | DANH MỤC | NỘI DUNG CHI TIẾT |
|---|---|---|
| 1 | Bác sĩ khám | Xem lại tiền sử bệnh, tình trạng bệnh hiện tại, vấn đề sức khỏe đang quan tâm để cá thể hóa xét nghiệm, hình ảnh theo vấn đề riêng của từng người. |
| 2 | Dấu hiệu sinh tồn | Cân nặng, chiều cao, mạch, huyết áp, BMI, thị lực. |
|
3
|
Xét nghiệm máu:
– Công thức máu – Mỡ máu – Đường huyết – Men gan – Chức năng thận – Tầm soát viêm gan siêu vi B,C – Chỉ số gút – Xét nghiệm chức năng tuyến giáp |
Công Thức Máu: 1) Cung cấp thông tin về 3 loại tế bào máu chính: – Hồng cầu: Đo lường số lượng hồng cầu trong máu, giúp phát hiện các tình trạng thiếu máu. Liên quan đến thiếu máu, các chỉ số sau đây cũng giúp đánh giá rõ hơn về mức độ thiếu máu, nguyên nhân thiếu máu: Hemoglobin (Hb): Đo lượng hemoglobin trong máu, Hematocrit (Hct): Đo tỷ lệ phần trăm hồng cầu trong máu, MCV, MCH, MCHC: đánh giá thể tích trung bình hồng cầu, lượng Hemoglobin trung bình, nồng độ Hemoglobin trung bình. – Bạch cầu: Đo lường số lượng bạch cầu, giúp phát hiện tình trạng nhiễm trùng, bệnh lý về miễn dịch hoặc các rối loạn huyết học. – Tiểu cầu: Đo lường số lượng tiểu cầu, giúp đánh giá một phần về tình trạng đông máu và phát hiện các rối loạn liên quan đến tiểu cầu. 2) Nhờ các thông tin chi tiết của các thành phần tế bào máu, BS có thể chẩn đoán sớm các bệnh lý của hệ tạo máu như bệnh thiếu máu, bệnh bạch cầu, bệnh tiểu cầu hay cảnh báo sớm các bệnh lý viêm nhiễm khác. |
| Mỡ Máu: 1) Bộ xét nghiệm mỡ máu bao gồm 4 thông số cơ bản với ý nghĩa sức khỏe khác nhau: Cholesterol toàn phần, triglyceride, HDL-cholesterol, LDL-cholesterol. Điều cần nhớ: – HDL-cholesterol: không phải tất cả các loại Cholesterol đều nguy hiểm. Ví dụ: HDL-cholesterol, là loại mỡ máu có ích, mỡ “TỐT”, giúp bạn phòng ngừa bệnh tim mạch. Một số loại thực phẩm thúc đẩy quá trình sản xuất HDL-cholesterol bao gồm: yến mạch, cá, các loại hạt – LDL-cholesterol: là loại mỡ “XẤU”, làm tăng nguy cơ xơ vữa mạch máu, tăng nguy cơ bệnh lý tim mạch và đột quỵ. Một số loại thực phẩm gây tăng LDL-cholesterol: phô mai, thức ăn chiên, thực phẩm có chỉ số đường cao, mỡ động vật, thịt đỏ,… – Triglycerides: đây là một dạng mỡ trong cơ thể có liên quan đến bệnh tim và tiểu đường. Chỉ số Triglycerides có thể tăng cao do liên quan đến các yếu tố: béo phì, hút thuốc, sử dụng rượu bia, chế độ ăn giàu carbonhydrate, ít vận động,…2) Hiểu được thông tin cơ bản của các chỉ số mỡ máu giúp bạn có kiến thức trong việc tầm soát nguy cơ tim mạch. Nên biết rằng, hiện nay có khoảng 150.000 người tử vong vì bệnh tim, đây vừa là triệu chứng vừa là biến chứng nặng nề nhất. Khoảng 41% số ca tử vong là do nhồi máu cơ tim. |
||
| Đường Huyết: 1) Hiểu được ý nghĩa của chỉ số đường huyết giúp bạn có hiểu biết về việc tầm soát bệnh Tiểu đường.2) Tiểu đường có thể được phát hiện sớm nhờ vào việc khảo sát các chỉ số xét nghiệm máu sau đây: – Đường máu ở bất kỳ thời điểm nào – Đường máu lúc đói (nhịn đói 6-8 giờ) – Đo mức đường trung bình trong 3 tháng (HbA1C) – Nghiệm pháp dung nạp Glucose (cho uống nước đường và làm xét nghiệm máu kiểm tra) 3) Sau khi đã có thông tin đường huyết, bạn có thể học cách điều chỉnh chế độ ăn và thói quen sinh hoạt bên cạnh điều trị thuốc (nếu có), giúp phòng ngừa bệnh cũng như giảm thiểu các biến chứng của tiểu đường. |
||
| Men Gan ALT, AST, GGT là 3 chỉ số thường được bác sĩ chỉ định để đánh giá ban đầu về tình trạng của gan. – ALT và AST: Đo lường nồng độ các enzyme này để đánh giá tình trạng viêm hoặc tổn thương gan. – GGT: ngoài các nguyên nhân như bệnh lý gây tổn thương gan và hệ thống đường mật, GGT còn liên quan đến các yếu tố sinh hoạt, ăn uống,… ví dụ: uống bia, rượu, sử dụng thuốc, chế độ ăn, gan nhiễm mỡ,… |
||
| Chức Năng Thận: 1) Chỉ số thường được sử dụng nhiều nhất để đánh giá chức năng thận ban đầu là Creatinin.2) Từ chỉ số này, BS có thể ước lượng được độ lọc cầu thận (nôm na là đo đạc khả năng lọc bỏ chất độc và chất thải ra khỏi cơ thể). 3) Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định thêm các xét nghiệm chuyên sâu hơn như đạm niệu 24 giờ, protein toàn phần, ion đồ, siêu âm bụng… |
||
| Tầm Soát Viêm Gan Siêu Vi B,C: 1) Xét nghiệm máu giúp tầm soát tình trạng nhiễm các virus viêm gan thường gặp nhất: virus gây viêm gan B, C. Đây là các virus có thể dẫn đến viêm gan mạn, xơ gan và thậm chí ung thư gan.2) Từ kết quả của các xét nghiệm này, bác sĩ tiếp tục tư vấn tiêm ngừa vaccine (đối với viêm gan B), hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm, và chỉ định điều trị. |
||
| Chỉ Số Gút: 1) Acid uric thường tăng cao ở người có chế độ ăn nhiều đạm động vật, thường sử dụng rượu bia và ít vận động.2) Xét nghiệm máu giúp xác định mức độ Acid Uric tăng nhiều hay ít, gợi ý nguy cơ mắc bệnh Gút, và một vấn đề ít được chú ý là suy thận do bệnh gút. 3) Với chỉ số acid uric trong máu cụ thể, BS sẽ tư vấn cách điều trị không sử dụng thuốc, hoặc phải uống thuốc nếu có chỉ định và giải thích cho bạn hiểu các nguy cơ tiềm ẩn của bệnh gút đối với sức khỏe của bạn. |
||
| Xét Nghiệm Chức Năng Tuyến Giáp: 1) Đánh giá chức năng tuyến giáp – Chỉ số TSH đơn độc đã có thể cho biết tình trạng sức khỏe của tuyến giáp. Tùy theo dấu hiệu biểu hiện của bạn, BS có thể chỉ định thêm các xét nghiệm để khảo sát như: FT3, FT4, Tg, TPO, TgAb…2) Suy giáp là một bệnh lý mà tuyến giáp sản xuất quá ít nội tiết tố tuyến giáp, dẫn đến hậu quả quá trình trao đổi chất diễn ra rất ì ạch. Các biểu hiện điển hình của bệnh suy giáp: tăng cân, mệt mỏi, cảm giác luôn lạnh, táo bón, cảm giác không năng lượng,… 3) Ngược lại với suy giáp, cường giáp xảy do hoạt động quá mức của nội tiết tố tuyến giáp, dẫn đến hậu quả quá trình trao đổi chất diễn ra ồ ạt như dòng thác. Các biểu hiện điển hình của bệnh cường giáp: sụt cân, hồi hộp, ra nhiều mồ hôi, run tay chân, cảm giác rất bứt,… Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời, cường giáp nặng có thể ảnh hưởng đến tính mạng. |
||
| 4 | Xét nghiệm nước tiểu | 1) BS có thể lấy được nhiều thông tin hữu ích từ kết quả nước tiểu thường quy, như: – Nước tiểu có bị nhiễm trùng hay không – Có dính máu, đạm, đường,.. trong mẫu nước tiểu hay không2) Để từ đó kết hợp với các kết quả xét nghiệm máu để khảo sát chức năng thận. |
| 5 | Siêu âm bụng | 1) Phương pháp chẩn đoán hình ảnh đầu tiên, không xâm lấn và hữu ích trong việc khảo sát hình ảnh các cơ quan nội tạng trong bụng như gan, túi mật, tụy, thận, tiền liệt tuyến (ở nam giới), tử cung và buồng trứng (ở nữ giới).
2) Từ đó, BS có thể phát hiện ra các vấn đề thường gặp như: nang gan, bướu mạch máu gan, sỏi túi mật, nang thận, sỏi thận, phì đại tiền liệt tuyến, u xơ tử cung, nang buồng trứng,… |
| 6 | Siêu âm tuyến giáp | Đây là một công cụ chẩn đoán hình ảnh hữu ích, giúp phát hiện các bất thường về hình thể học của tuyến giáp như: nang giáp, nhân giáp, và ung thư tuyến giáp. |
| 7 | X-quang tim phổi | Phương pháp này là một công cụ chẩn đoán X-quang ban đầu giúp phát hiện ra các vấn đề thường gặp như: viêm phổi, viêm phế quản, lao phổi, u phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính,… |
| 8 | Điện tim | Đây là phương pháp khảo sát hoạt động điện của cơ tim, phát hiện các bất thường liên quan bệnh thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp, rối loạn điện giải,… |
| 9 | Tầm soát ung thư cổ tử cung | 1) Xét nghiệm PAP là xét nghiệm phổ biến nhất, có thể phát hiện những tế bào bị biến đổi có nguy cơ dẫn đến ung thư cổ tử cung. Để thực hiện xét nghiệm, các bác sĩ tiến hành thu thập mẫu phết tế bào từ khu vực cổ tử cung và soi dưới kính hiển vi.
2) Xét nghiệm HPV: từ mẫu phết tế bào khi xét nghiệm PAP, BS có thể tiến hành thêm khảo sát virus HPV gây ung thư cổ tử cung, phát hiện sớm các chủng virus có liên quan đến nguy cơ gây ung thư cổ tử cung ở phụ nữ. |
| 10 | Bác sĩ tư vấn kết quả. | Bác sĩ kiểm tra lại tất cả từ phần hỏi bệnh, khám bệnh, kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh để đánh giá tình trạng sức khỏe |
| 11 | Bác sĩ thực hiện bộ hồ sơ tổng kết những vấn đề sức khỏe riêng của từng cá nhân. | Hồ sơ khám sức khỏe đầy đủ, toàn diện, với thông tin và kết quả được trình bày dễ hiểu, dễ nhớ. |
| 12 | Tư vấn tiêm ngừa | Khái niệm chích ngừa vẫn quan trọng ở người trưởng thành, đặc biệt là những người có tuổi, người cao tuổi. |
| 13 | Bác sĩ lập kế hoạch theo dõi sức khỏe riêng của từng cá nhân. | Tùy theo vấn đề sức khỏe cụ thể của từng người, BS sẽ lên kế hoạch theo dõi, thời gian và loại xét nghiệm theo dõi,… |
| CHI PHÍ GÓI KHÁM CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN |
3,871,500 | |
| CHI PHÍ GÓI KHÁM CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP |
||